Ý tưởng về post này được truyền cảm hứng từ một cuộc khảo sát có từ rất lâu của Hội đồng Anh, trong đó người ta tổ chức bầu chọn những từ đẹp nhất trong tiếng Anh. Đã có 35,000 người tham gia cuộc bình chọn đó và kết quả top 10 là những lựa chọn tương đối phổ biến như sau: Mother, Passion, Smile, Love, Eternity, Fantastic, Destiny, Freedom, Liberty, và Tranquility.
Top 10 dưới đây của tôi là những lựa chọn mang tính tức thời, và tôi chắc rằng nó có thể thay đổi phần nào theo thời gian, nhưng đây thực sự là những từ tuyệt đẹp trong cảm nhận của tôi.
Sau đây là danh sách:
- Identity:
Ta có thể dịch từ này sang tiếng Việt là “danh tính”, nhưng đôi khi nó cũng mang nghĩa “bản sắc”, như trong cụm từ “national identity” – bản sắc dân tộc.
Một ví dụ cho cách dùng của từ “identity” là trong bài báo này. Trong bài có đề cập đến việc chính quyền Trung Quốc lo ngại về việc giới trẻ Hong Kong thiếu vắng ý thức về bản sắc dân tộc. Biểu hiện cụ thể là số đông giới trẻ Hong Kong, theo rất nhiều cuộc khảo sát, tự coi mình là người Hong Kong chứ không phải người Trung Quốc. Điều đó, theo giới chức Trung Quốc là khó chấp nhận.
- Sorrow: nỗi buồn
Thật khó lý giải vì sao tôi lại thích từ này. Chỉ đơn giản là tôi thích cách thanh âm của nó thoát ra khỏi đầu lưỡi mình. Hơn nữa, câu hát tôi thích nhất trong ca khúc “Lost Stars” là “don’t you dare let our best memories bring you sorrow” (đừng hòng cho phép những kỷ niệm đẹp nhất của đôi ta mang đến nỗi buồn đau).
- Solitude: sự đơn độc
Từ điển Macmillan giải thích từ “solitude” nghĩa là: the state of being completely alone, especially when this is pleasant or relaxing.
Theo nghĩa ấy thì quả thật từ này không hề đáng sợ và lạnh lẽo như cảm giác mà nó có thể tạo ra với một người. Đúng vậy, bạn hoàn toàn có thể vẫn cảm thấy dễ chịu và thư giãn khi ở một mình. 🙂
- Sense:
Đây là một từ rất đa nghĩa trong tiếng Anh. Nó có nghĩa là cảm giác, là ý thức, là ý nghĩa, là giác quan, và đôi khi còn là gu thưởng thức.
Ví dụ về cách dùng thì rất nhiều: sense of belonging, sense of identity, sense of humour, sense of direction, business sense. sense of balance…
- Soar:
Nghĩa của từ “soar” tương đối hạn chế: hoặc là tăng vụt (với giá cả), hoặc là bay vút.
Tôi thích từ này vì nó luôn khiến tôi liên tưởng đến hình ảnh một chú chim tung cánh bay vào trời cao.
- Sincere: chân thành, hay thật thà không dối trá. 😉
- Orchestra: dàn nhạc
‘Okistr3: trọng âm nhấn vào ‘O’ rồi đi xuống.
Dễ dàng cảm thấy nhạc tính trong từ này. 🙂
- Obsession: nỗi ám ảnh
Gần đây tôi có dịch tài liệu cho một thương hiệu, và nhận thấy một sự lạm dụng từ này trong quảng cáo, chẳng hạn như his obsession with perfection.. Dầu vậy, tôi vẫn rất mê từ này. Có lẽ là bởi tôi cũng là nạn nhân của chứng ám ảnh. Ánh ảnh với cái chết, ám ảnh với cái đẹp, cái ảnh với những bờ vai đẹp… :”>
- Sleep: giấc ngủ/ ngủ
Chỉ cần nghĩ đến từ này thôi là tôi đã cảm thấy sự yên bình bao phủ quanh mình. Ngủ, nghĩa là tạm ngừng suy nghĩ, tạm ngừng buồn lo.. Ngủ nghĩa là nạp năng lượng cho một ngày mới. Dù hay thức rất khuya, tôi vẫn trân quý giấc ngủ của mình. Vì thế mỗi khi đi ngủ, tôi luôn cẩn thận tắt tiếng điện thoại để chắc chắn mình sẽ không bị đánh thức giữa chừng trong giấc ngủ vào sáng hôm sau.
Có một cách diễn đạt mà tôi rất thích là “sleep something away”. Ví dụ như: She just wants to sleep her troubles away – nàng chỉ muốn đánh một giấc cho tan muộn phiền.
Với trợ từ “away”, ta có rất nhiều cách diễn đạt tương tự, ví dụ như “idle away”: Morse idled away most of Monday in his office.
Nghĩa là: Morse dành hầu hết ngày thứ hai ở văn phòng mà chẳng làm gì cả. (chỉ thư giãn và nghe nhạc, kiểu thế)
10. Yesterday:
Yesterday, all my troubles seem so far away
“Ngày hôm qua, tôi như chẳng biết có điều chi phiền muộn.”
Còn bạn thì sao? Danh sách của bạn là những từ gì vậy? 🙂
list của em : D
solitude
introspective
color
reciprocal
passion
journey
soul
illusion
dream
think
Chị zuiiiii lên đi nhaaaa : )
LikeLiked by 1 person
Ài chị viết đoạn đầu rồi quyết định xóa đi, em vẫn kịp xem sao? :”> Cám ơn nhiều ha. Chị cũng vui lên một chút rồi. 🙂
Chị cũng thích từ reciprocal, nghe rất là “có hậu” :D. Chị cũng thích dream và illusion nữa. 😀
LikeLike
Chị nói gì chứ em có đọc được gì đâu :”), em thích chúc bâng quơ vậy thôi á : D. Hôm nay ngày mai ngày kia cả tuần này chị cũng vui lên nhiều nữa nha ; )
À, tháng sau em cũng đi Cam 😀
LikeLiked by 1 person
Hihi, sao em dễ thương quá vậy.
Tháng sau em đi Cam là đi bằng gì thế? Và đi những đâu vậy?
LikeLike
Dạ em đi bus từ SG ra PP sau đó đi lòng vòng những nơi gần đó, rồi sau đó đi Siem Riep đó chị 🙂
LikeLike
Hay quá. Chúc em đi chơi vui vẻ nhé. 😀
LikeLike
big thank you for your post.
LikeLike
Hehe em đọc blog chị đã lâu, nay thích bài này quá nên mạo muội comment. List của em là sincere, touch, reminiscence, diary, spectacular, identity, introspective, perfect, ocean, melancholic 🙂
LikeLiked by 2 people
Cám ơn em. Cứ mạnh dạn chứ sao mà phải mạo muội hở em? ^^
Chị cũng thích từ “spectacular” (như trong tiêu đề phim “The Spectacular Now”. “Touch” cũng hay ghê. 😀
LikeLike
Tranquillity thím type sai rồi kìa.
Tui thì thích từ blessed trong tiếng anh. Lúc trước tui hay dùng từ lucky để biểu tả một sự may mắn mà mình có đc. Nhưng giờ tui hiếm khi dùng lucky, chỉ dùng lucky cho sự may rủi cờ bạc như là lucky khi thắng ván bài hay trúng số thôi. Chứ giờ tui toàn dùng blessed. Ví dụ như I’m so blessed to have Maria Othiluong as a friend.
LikeLiked by 3 people
Phát hiện chính xác. Để tôi sửa ha.
Ông đặt câu chuẩn mực quá. Uh tôi cũng thích từ “blessed”, ông so sánh với từ “lucky” cũng hay nữa. 😀
LikeLike
Đọc từ sorrow công nhận thấy dễ thương 🙂
Awake
Courage
Fall/Fallen/Falling
Misery
passion
Rest
Sorrow
Solitude
Sense
Shadow
Vision
LikeLiked by 1 person
Mình thích Rest và Courage, nhưng sao bạn lại thích Misery vậy? 😉 Mình mới nghe là đã hình dung ra bao khổ sở rồi ấy. :)) Phải chăng là do cách phát âm? 😉
LikeLike
Hì hì, đúng là cách phát âm và kí tự của từ Misery rất hay 😀
LikeLike
Love, like, forgive, share, laugh, smile, beauty, là những chữ để lại cảm giác vui, đẹp, bình yên.
LikeLiked by 1 person
Trong list của cô cháu thích ‘forgive’ ạ. 🙂
LikeLike
List cua chi: humor, beach, silence, swim, active, energy, restless, passionate, smooth, transparent
LikeLiked by 1 person
ao chị lại thích “transparent” vậy ạ? 😉
Em thích “energy” và “smooth”. Em cũng hay dùng từ “smooth” lắm.
LikeLike
Uh tai tinh chi thich nhung gi ro rang, sang sua, Mach lac. Chi khong Gioi doc y nghi Nguoi khac nen thich nhung Nguoi nhu the nao thi boc lo ra nhu vay du chi hoan toan khong fai tuyp Nguoi ruot de ngoai da. Chi goc Hue nhung nhieu Nguoi noi chi co tinh cach cua Nguoi Nam nhieu hon haha. Vay ma gap em Thi gai Bac Chac cung la cai duyen. Nhu em None Nam rat ma lai thanh ban tam tinh voi Thi do thoi 😉
LikeLike
Hihi.. Em là gái Bắc nhưng không “điển hình” chị ạ. Người Bắc cũng nhiều người phức tạp lắm, em thấy người miền Trung thật thà hơn còn người Nam thì phóng khoáng, dễ gần, vui vẻ. 😀
Em cũng thích những gì rõ ràng sáng sủa nhưng không hiểu sao em cứ toàn bị cuốn hút bởi những thứ/người có gì đó bí ẩn khiến mình phải thắc mắc và mong muốn khám phá (nói chung ấy chị ạ). 😀
LikeLiked by 1 person
Em cũng là con gái Bắc, em cũng giống chị thích người miền nam phóng khoáng, dễ gần, nhiều khi thấy gét con gái Bắc vì có gì cứ để trong bụng,,, ko chịu nói ra…:))
Em thíc từ Solitude: sự đơn độc với Obsession: nỗi ám ảnh … Chắc tại em tự kỉ nhiều quá nên thế…:D
LikeLiked by 1 person
c oi. sense of identity nghia la gi vay?
LikeLike
Chào em,
Nếu đang nói đến người thì đó là cảm giác về cá tính, bản sắc của một người, đặc biệt là trong so sánh với người khác. Rất khó giải thích nhưng đó đại khái là cảm giác về sự hiện diện/tồn tại của một người ấy em.
Nếu đang nói đến một địa điểm thì sense of identity ám chỉ bản sắc của nơi đó. Ví dụ như khi nói đến Hội An thì em cảm thấy nó có bản sắc riêng, rất khác với những nơi khác, vì nó có những đặc điểm nhất định làm nên cá tính riêng như sự bình lặng, êm ả, nhẹ nhàng..
LikeLike
Câu trên hình mình họa của Frank Kafka nghĩa là gì vậy cô Ai-eo ???
LikeLike
“Hãy theo đuổi những nỗi ám ảnh sâu sắc nhất của bạn cho đến cùng.”
LikeLike
List của e lại thế này hehe
Beauty
Vibes
Sorrow
Basic
Echo
Valley
Flower (từ này làm e thấy dễ chịu)
Morning
Girl
LikeLiked by 1 person
Chị thích ‘morning.’ 😉
LikeLike
Mình thích những từ có 3 âm tiết & kết thúc bằng vần “y”. Ví dụ: Melody, harmony, property (nghe là thấy giàu zòi), mystery, primary, memory, luxury, chemistry, honestly & hopefully (trong hy vọng còn có tràn trề) ^^
LikeLiked by 1 person
List tu cua em
Solitude
Tender
Heal
Nerd du nghia cua no co chut k tot :>
Overwhelming em thich cach doc tu nay :)) khong biet tai sao luon :))
:> hihi
LikeLiked by 1 person
Chị vui lòng giải thích giúp em ạ
sense of direction
sense of belonging
LikeLike